Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT TỔNG KẾT NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
CẤP TIỂU HỌC, NĂM HỌC 2017 – 2018
- Kết quả thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua
- Kết quả giáo dục toàn diện:
TT | Khối lớp |
Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | ||||||||||||||
TSHS | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | TSHS | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | ||||||||||||
TS | Nữ | SL | TL% | Nữ | SL | TL% | Nữ | TS | Nữ | SL | TL% | Nữ | SL | TL% | Nữ | ||
1 | Một | 83 | 33 | 80 | 96.4 | 31 | 3 | 3.6 | 2 | 123 | 61 | 117 | 95.1 | 57 | 6 | 4.9 | 4 |
2 | Hai | 117 | 53 | 116 | 99.1 | 53 | 1 | 0.9 | 80 | 32 | 79 | 98.8 | 32 | 1 | 1.3 | ||
3 | Ba | 98 | 49 | 98 | 100 | 49 | 117 | 53 | 116 | 99.1 | 53 | 1 | 0.9 | ||||
4 | Bốn | 98 | 42 | 98 | 100 | 42 | 96 | 46 | 96 | 100 | 46 | 0 | |||||
5 | Năm | 127 | 53 | 127 | 100 | 53 | 106 | 47 | 106 | 100 | 47 | 0 | |||||
Cộng: | 523 | 230 | 519 | 99.2 | 228 | 4 | 0.8 | 2 | 522 | 239 | 514 | 98.5 | 235 | 8 | 1.5 | 4 |
- Kết quả thực hiện nội dung phong trào thi đua
– Tỉ lệ huy động trẻ vào lớp 1: đạt 100%; tỉ lệ huy động học sinh: đạt 100%.
– Chất lượng giáo dục:
+ Xếp loại hoàn thành chương trình lớp học : 514/522, đạt tỉ lệ 98,5% (thấp hơn năm học trước 0.7%) ; chưa hoàn thành 8/522, chiếm tỉ lệ 1,5% ( Cao hơn năm học trước 0.7)
* Phân tích:
– Nguyên nhân: Có 4 em Khuyết tật và 4 em chưa đạt kiến thức – kỹ năng phải bồi dưỡng trong hè.
+ Xếp loại hình thành và phát triển năng lực đạt: 522/522 đạt tỉ lệ 100%.
+ Xếp loại hình thành và phát triển phẩm chất đạt: 522/522 đạt tỉ lệ 100%.
– Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 106/106, đạt tỉ lệ 100%.
– Kết quả các hội thi trong năm học:
* Cấp Huyện:
Tập thể:
+ Bốn giải khuyến khích tập thể hội thi học sinh vẽ tranh cổ động, giao lưu học sinh
Cá nhân:
+ Một giải nhất, hai giải nhì, hai giải ba, bốn giải KK thi viết chữ đẹp. Hai giải KK giao lưu học sinh, hai giải khuyến khích hùng biện tiếng anh.
+ Một giáo viên đạt giáo viên làm tổng phụ trách giỏi cấp huyện.
Trương tham gia cùng PGDĐT trưng bày VSCĐ của học sinh đạt giải nhất cấp tỉnh.
- Đánh giá chung:
– Những mặt làm được
Nhà trường thực hiện đầy đủ và đúng quy định những văn bản chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên về hoạt động phong trào chuyên môn. Thực hiện hoạt động chuyên môn, phong trào đúng kế hoạch đã đề ra. Công tác kiểm tra nội bộ về chuyên môn đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường. Tổ chức các phong trào, hội thi cấp trường đúng theo quy định của PGD và kế hoạch của nhà trường. Tham gia đầy đủ các phong trào hội thi do cấp trên tổ chức.
– Những mặt còn hạn chế
Chất lượng phong trào còn thấp, chưa đạt chỉ tiêu chung của nhà trường là 98.9%. Công tác bồi dưỡng học sinh tham gia các hội thi phong trào cấp huyện tuy có đạt nhưng hiệu quả chưa cao, chưa tương xứng với điều kiện của trường. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn chưa nhiều. Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin còn ít. Thời gian tổ chức Hội thi GVDG cấp trường chưa đúng theo kế hoạch.
III. Kết quả triển khai các hoạt động
- Quy mô
– Quy mô phát triển:
Năm học 2015 – 2016 | Năm học 2016 – 2017 | Năm học 2017 – 2018 | |||
Lớp | HS | Lớp | HS | Lớp | HS |
20 | 547 | 19 | 523 | 19 | 522 |
– Học sinh 6 tuổi ra lớp:
Năm học 2015 – 2016 | Năm học 2016 – 2017 | Năm học 2017 – 2018 | ||||||
Tổng số | Ra lớp | Tỷ lệ | Tổng số | Ra lớp | Tỷ lệ | Tổng số | Ra lớp | Tỷ lệ |
117 | 117 | 100 | 83 | 83 | 100 | 123 | 123 | 100 |
– Học sinh trong độ tuổi ra lớp:
Năm học 2015 – 2016 | Năm học 2016 – 2017 | Năm học 2017 – 2018 | ||||||
Tổng số | Ra lớp | Tỷ lệ | Tổng số | Ra lớp | Tỷ lệ | Tổng số | Ra lớp | Tỷ lệ |
547 | 547 | 100 | 523 | 523 | 100 | 522 | 522 | 100 |
– 2 buổi/ngày:
Năm học 2015 – 2016 | Năm học 2016 – 2017 | Năm học 2017 – 2018 | |||
Lớp | HS | Lớp | HS | Lớp | HS |
17 | 509 | 18 | 510 | 18 | 503 |
– Triển khai dạy học ngoại ngữ
Năm học 2017 – 2018, đơn vị thực hiện môn Tiếng Anh với 06 lớp và 108 học sinh ở lớp 3, 4, 5.
Trong đó:
Dạy học ngoại ngữ | Năm học 2016 – 2017 | Năm học 2017 – 2018 | ||
Lớp | HS | Lớp | HS | |
– Bộ sách của Bộ GD&ĐT | 11 | 323 | 11 | 320 |
– Tổ chức dạy học môn Tin học
Môn | Năm học 2016 – 2017 | Năm học 2017 – 2018 | ||||||
Lớp | Học sinh | Lớp | Học sinh | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Tin học |
– Giáo dục hòa nhập
Năm học 2016 – 2017 | Năm học 2017 – 2018 | ||||||
Lớp | Học sinh | Lớp | Học sinh | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % |
4 | 21,05% | 6 | 1,114% | 7 | 36,84% | 9 | 1,72% |
- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định đánh giá học sinh tiểu học, đổi mới sinh hoạt chuyên môn
2.1. Ưu điểm
Đổi mới sinh hoạt Tổ chuyên môn, thao hội giảng, triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, nhận xét đánh giá học sinh theo văn bản 03 thực hiện thường xuyên.
Tổ chức định kì đánh giá, rút kinh nghiệm trong công tác đổi mới phương pháp dạy học, định hướng các hình thức tổ chức dạy học hiệu quả phù hợp với điều kiện thực tế của trường trong các buổi họp tổ chuyên môn.
Công tác kiểm tra chất lượng dạy học thông qua dự giờ, quan sát, khảo sát chất lượng học tập của từng học sinh được thực hiện 4 lần/năm.
100% GV tham gia thi làm đồ dùng dạy học cấp trường.
100% GV tham gia tự học bồi dưỡng thường xuyên.
Thực hiện tốt công tác coi chấm thi.
Tất cả các khối lớp thực hiện tốt việc đánh giá chất lượng giáo dục học sinh theo dựa theo văn bản 03 hợp nhất của BGDĐT, có sự quản lí chặt chẽ của nhà trường, PHHS.
Thực hiện đúng theo chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tài liệu hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học ở tiểu học; hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại các môn học ở tiểu học.
Thực hiện điều chỉnh theo hướng “giảm tải” chương trình các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương.
Thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục (kỹ năng sống, bảo vệ môi trường; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS…) vào các môn học và hoạt động giáo dục đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giáo viên.
- Công tác chỉ đạo, kiểm tra; kiện toàn tổ chức, xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục cấp tiểu học
4.1. Ưu điểm
Đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, tăng cường việc bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện được quan tâm sâu sát; chỉ đạo các trường tích cực việc phụ đạo học sinh còn hạn chế. Đồng thời, đầu tư có trọng điểm cho các hội thi chuyên môn, đặc biệt là công tác bồi dưỡng và tổ chức các hội thi học sinh, giáo viên giỏi; Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Qua đó đã góp phần thực hiện tốt hơn công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh CHT; công tác tuyển sinh các lớp đầu cấp thực hiện đúng theo hướng dẫn của Phòng GDĐT. Thực hiện tốt công tác kiểm tra định kỳ nghiêm túc, chặt chẻ phản ánh thực chất năng lực học tập của học sinh.
Nội dung kiểm tra GV đa dạng về nội dung và hình thức (Kiểm tra chuyên đề, kiểm tra chuyên môn giáo viên, dạy thêm, học thêm, kiểm tra năng lực giáo viên). Qua kiểm tra đánh giá đúng thực chất, khách quan kết quả hoạt động của các trường. Trường tổ chức nghiêm túc kiểm tra định kỳ, coi thi và chấm thi đúng Quy chế nhằm đánh giá thực chất về chất lượng của học sinh và năng lực của giáo viên.
Tự bồi dưỡng thường xuyên và tham gia bồi dưỡng. Đạt 35 tiết/1 GV
Các GV bộ môn tham gia đầy đủ các chuyên đề, tập huấn, dự giảng minh họa do Phòng Giáo dục tổ chức.
Tiếp cận và sử dụng CNTT trong đổi mới hình thức dạy học. Tham gia thực hiện tiết dạy tốt, thao- hội giảng.
GV đã có những chuyển biến lớn trong sử dụng phương pháp tích cực hóa hoạt động học của HS, tìm mọi cách kích thích tính hứng thú trong học tập của HS.
Đổi mới quan điểm về: “đánh giá kết quả học tập của HS” đã đạt được mục tiêu: nắm tình hình tiến bộ và tạo cho trẻ tự tin.
Tổ chức chuyên đề; Viết SKKN 32 bài trong đó có 32 SKKN được nhà trường thẩm định đạt và chuyển về Huyện thẩm định ; 20/24 GV được công nhận GVDG cấp trường. Xây dựng được 5 GV nòng cốt ở mỗi khối.
Đổi mới trong công tác chủ nhiệm lớp. Thực hiện tốt nhiệm vụ bồi dưỡng & phụ đạo HS.
Cách thức kiểm tra định kỳ trong HS được tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, công bằng khách. Xác định được năng lực học của của HS theo đơn vị lớp.
Tổ chức kiểm tra chuyên đề : Hồ sơ sổ sách giáo viên; hồ sơ tổ khối; chất lượng dạy học môn Tiếng Việt khối lớp 1. Rèn chữ giữ vở; học bạ; thực hiện chương trình; nhận xét chữa bài tập của HS…
100% giáo viên thực hiện tốt hồ sơ sổ sách.
Củng cố về hồ sơ thư viện; thực hiện tốt các hoạt động đọc, mượn, phục vụ cho GV; tăng cường hình thức đọc các mẫu chuyện gương điển hình cho HS nghe vào giờ chào cờ đầu tuần, giới thiệu sách báo mới … Mua sắm bổ sung đồ dùng dạy học.
Phối hợp với Tổng phụ trách Đội và Công đoàn xây dựng các nội dung, thiêu chí thi đua. Tổ chức đa dạng các hoạt động ngoài giờ lên lớp; tọa đàm; nhân điển hình; các hoạt động giáo dục truyền thông, hội vui học tập; phụ đạo và bồi dưỡng HS; phong trào TDTT trong GV; đẩy mạnh hoạt động y tế học đường.
- Công tác bồi dưỡng đội ngũ GV và CBQL giáo dục
5.1. Ưu điểm
Trường xây quan tâm đẩy mạnh dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm nhằm nâng cao trình độ, nâng cao năng lực, bồi dưỡng nâng cao ý thức trách nhiệm, năng lực giảng dạy và quản lý. Ý thức trong hoạt động nghiên cứu, cải tiến nâng cao chất lượng giảng dạy trong đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị trường. Cử giáo viên đi học bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp 08 GV trong năm 2018. 100% GV tham gia bồi dưỡng chính trị hè.
- Thao hội giảng, kiểm tra toàn diện GV
Khối | KH thao – hội giảng | Thực hiện thao – hội giảng | KT
TD GV |
Ghi chú | |||||
Tổng
số |
Thao
giảng |
Hội
giảng |
Tổng
số |
Thao
giảng |
Hội
giảng |
Tỉ
lệ |
|||
K1,2,3 | 56 | 56 | 03 | 56 | 56 | 03 | 100% | 14 | |
K4,5 | 40 | 40 | 04 | 40 | 40 | 04 | 100 % | 10 | |
Tổng | 96 | 96 | 07 | 96 | 96 | 07 | 100% | 24 |
- Đánh giá chung
- Ưu điểm
Việc đánh giá học sinh đi vào thực chất. Không để học sinh ngồi nhầm lớp. Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Hiệu trưởng nhà trường trong công tác chuyên môn. Cở sở vật chất đầy đủ đảm bảo dạy học 02 buổi trên ngày. Được đông đảo ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp đồng tình ủng hộ.
- Hạn chế
Có ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy nhưng còn rất ít chủ yếu trong thi GVG. GV chưa chủ động ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thao giảng và dạy học hàng ngày. Nội dung sinh hoạt dưới cờ chưa được đổi mới.
Nguyên nhân:
Một số giáo viên lớn tuổi hiểu biết về công nghệ tin thông còn hạn chế.
Giải pháp:
Tăng cường công tác lãnh chỉ đạo về chuyên môn trong nhà trường. Thường xuyên thực hiện đổi mới trong công tác quản lí và hoạt động dạy học trong nhà trường.Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ về hoạt động chuyên môn trong nhà trường nhằm kịp thời chấn chỉnh các hoạt động giáo dục trong nhà trường góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cuối năm. Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong nhà trường trong công tác giáo dục học sinh. Nhà trường phát động các phong trào thi đua nhằm hỗ trợ tích cực cho hoạt động chuyên môn trong nhà trường, kịp thời động viên, khen thưởng, khích lệ tinh thần CB – GV – NV trong nhà trường khi họ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Phần thứ hai
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2018 – 2019
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ phát triển giáo dục cấp tiểu học năm học 2018 – 2019, đồng thời nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và phù hợp với thực tiễn của đơn vị;
Trường TH Đốc Binh Kiều 1 đề ra một số nhiệm vụ trọng tâm, kế hoạch, giải pháp triển khai chuyên môn cấp tiểu học, năm học 2018 – 2019 như sau:
- Nhiệm vụ trong tâm.
Tập trung đổi mới trong chỉ đạo và thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm đạt được chỉ tiêu về chất lượng giáo dục theo kế hoạch của nhà trường đề ra. Xem đây là nhiệm vụ then chốt của nhà trường.
Tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo thông qua các hoạt động thao hội giảng, Kiểm tra hoạt động chuyên môn GV; tập huấn các chuyên đề phục vụ chuyên môn; kiểm tra hồ sơ sổ sách GV, kiểm tra nội bộ trong nhà trường. Thực hiện có hiệu quả sinh hoạt tổ chuyên môn sao cho có tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV.
- Giải pháp:
Tiếp tục thực hiện phong trào tự làm đồ dùng dạy học hỗ trợ hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên môn và trong các hoạt động giảng dạy của GV.
Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh CHT bằng nhiều hình thức khác nhau, biện pháp khác nhau nhằm mạng lại hiệu quả tốt nhất trong công tác bồi dưỡng.
Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, tích cực tham gia các phong trào hội thi cấp trường và cấp trên.
Thực hiện có chất lượng hơn công tác kiểm tra nội bộ, công tác kiểm định chất lượng từng kỳ; thực hiện tốt kế hoạch bàn giao HS lên lớp trên.
Đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt chuyên môn sao cho phù hợp với giai đoạn mới, có tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV.
Mở rộng các hoạt động tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin trong GV, trong quản lý chuyên môn.
Trên đây là báo cáo tổng kết chuyên môn năm học 2017 – 2018 và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018 – 2019 của trường Tiểu học Đốc Binh Kiều 1./.